Tiêu chí
|
Phương pháp truyền thống
|
Công nghệ ion hóa
|
Nguyên liệu
|
- Táo đỏ và kỷ tử được cắt lát hoặc để nguyên miếng
|
- Táo đỏ và kỷ tử được nghiền mịn
|
Quá trình chế biến
|
- Các lát táo đỏ và kỷ tử cho vào ly để ngâm.
|
- Sấy khô
- Nghiền mịn – sàng phân hạt
- Ion hóa
- Tạo cốm
- Đóng gói (dạng túi lọc)
|
Pha trà
|
- Thời gian “ra” trà từ 10 – 15 phút cho một lần pha
|
- Dùng nước nóng hoặc nước lạnh.
- Thời gia ra trà từ 2 – 5 phút (nước nóng) hoặc 3- 6 phút (nước lạnh)
|
Hương vị
|
- Hương thơm thoang thoảng, không rõ ràng
- Vị nhẹ, có thể nhạt nếu ngâm không đủ lâu.
|
- Hương thơm táo đỏ kỷ tử thuần khiết
|
Dinh dưỡng
|
- Một phần dưỡng chất được giải phóng
- Đa phần dinh dưỡng còn trong nguyên liệu (bã), nhất là các chất tan chậm hoặc khó tan
|
- Đa phần dinh dưỡng được hòa tan vào nước một cách triệt để
- Đặc biệt là các chất tan chậm hoặc khó tan như chất chống oxy hóa, vitamin cũng được tan vào nước làm thành phần dinh dưỡng trong trà TAKIWA được tăng đáng kể.
|
Công nghệ
|
- Sử dụng phương pháp cổ truyền
|
- Sử dụng công nghệ ion hóa, hiện đại và tiên tiến.
- Có thể pha nhanh ở bất kỳ đâu, chỉ cần nước.
|
Tiện lợi
|
- Chỉ lấy được một phần các chất dinh dưỡng có trong táo đỏ và kỷ tử
- Chưa phù hợp với nếp sống công nghiệp
- Phải đun nước nóng, không phù hợp để pha với nước lạnh.
|
- Lấy được hầu hết các chất dinh dưỡng có trong táo đỏ và kỷ tử
- Phù hợp với nếp sống công nghiệp
- Dùng đươc cho cả nước nóng lẫn nước lạnh .
|